THỦ TỤC THÀNH LẬP BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA

Ngày đăng: 11/08/2022

 

Sau đại dịch Covid - 19 nhu cầu khám, người dân ngày càng tăng và đa dạng. Trước tình hình trên, các bệnh viện và các phòng khám cũng ngày được thành lập nhiều hơn. Tiêu biểu trong số đó là bệnh viện chuyên khoa. Trong bài viết này, LVI Law Firm hân hạnh gửi tới Quý khách hàng những thông tin hữu ích về thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa.

 

Thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa - LVI Law Firm

 

Thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa

 

Điều kiện thành lập bệnh viện chuyên khoa

1. Điều kiện về cơ sở vật chất của bệnh viện chuyên khoa

  • Có địa điểm cố định;
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
  • Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
  • Bệnh viện chuyên khoa phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt, tâm thần phải có ít nhất là 10 giường bệnh.
  • Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện;
  • Bệnh viện chuyên khoa bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m;
  • Có máy phát điện dự phòng;
  • Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
  • Bảo đảm đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện chuyên khoa.
  •  

2. Điều kiện về tổ chức và nhân sự của bệnh viện chuyên khoa

► Về tổ chức:

  • Có ít nhất một khoa lâm sàng phù hợp.
  • Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
  • Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện chuyên khoa đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh;
  • Khoa dược;
  • Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
  • Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.

► Về nhân sự: 

  • Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa;
  • Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện;
  • Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

♦ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

♦ Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.

♦ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện chuyên khoa phải được thể hiện bằng văn bản;

♦ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

  • Các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện chuyên khoa phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
  • Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp bệnh viện chuyên khoa  không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
  • Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp bệnh viện chuyên khoa không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
  • Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện chuyên khoa  (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Hồ sơ thành lập bệnh viện chuyên khoa

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của bệnh viện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với bệnh viện của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với bệnh viện tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với bệnh viện có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện, người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện.
  • Danh sách đăng ký người hành nghề tại bệnh viện.
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của bệnh viện.
  • Tài liệu chứng minh bệnh viện đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước và bệnh viện tư nhân theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở.
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Trình tự thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) tới Bộ Y tế trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
  • Bước 2: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
  • Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:

♦ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

♦ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại bệnh viện chuyên khoa để cấp giấy phép hoạt động.

♦ Trường hợp không cấp GPHĐ, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

---------------------------------------------

Dịch vụ pháp lý Quý khách hàng có thể quan tâm 

Thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa

Thủ tục thành lập phòng khám đa khoa 

Thủ tục thành lập phòng khám chuyên khoa 

Hy vọng những thông tin LVI Law Firm chia sẻ về Thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa sẽ giúp ích cho Quý khách hàng. Mọi thắc mắc hoặc cần được tư vấn về các vấn đề pháp lý, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất. Trân trọng !

Bài viết cùng danh mục

0947202189