Thủ tục cấp giấy phép tạm trú cho người nước ngoài

Ngày đăng: 21/11/2023

Theo quy định pháp luật Việt Nam, người nước ngoài nếu muốn tạm trú tại Việt Nam cần phải được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019.

  1. Cơ sở pháp lý

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019

Thông tư 31/2015/TT-BCA

Thông tư 25/2021/TT-BTC

  1. Điều kiện

Theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

(i) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

(ii) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

  1. Hồ sơ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

(ii) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

(iii) Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6);

(iv) Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7);

(v) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

(vi) Hộ chiếu;

(vii) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019.

  1. Trình tự thực hiện

Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, trình tự cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm:

(i) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

(ii) Bước 2: Nộp hồ sơ.

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. 
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh. 

(iii) Bước 3: Trả kết quả cấp thẻ tạm trú. Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  1. Phí/Lệ phí

Căn cứ theo biểu thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC, phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:

(i) Đối với thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.

(ii) Đối với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

(iii) Đối với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.

Đây là bài viết cung cấp chi tiết toàn bộ quy trình, thủ tục cấp giấy phép tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

 

Bài viết cùng danh mục

0947202189