HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THÀNH LẬP BỆNH VIỆN ĐA KHOA

Ngày đăng: 10/08/2022

 

Với nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày một tăng, các bệnh viện đa khoa cũng được thành lập nhiều hơn. Công ty Luật TNHH đầu tư Lê Vũ hân hạnh gửi tới Quý khách hàng bài viết hướng dẫn về thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

 

Hướng dẫn thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa - LVI Law Firm

Hướng dẫn thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa

 

Điều kiện thành lập bệnh viện đa khoa

1. Điều kiện về cơ sở vật chất của bệnh viện đa khoa

  • Có địa điểm cố định; 
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ; 
  • Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện đa khoa;
  • Số lượng giường bệnh: ít nhất 30 giường; 
  • Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện đa khoa;
  • Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m;
  • Có máy phát điện dự phòng;
  • Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường; 
  • Bảo đảm đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện đa khoa.

2. Điều kiện về tổ chức và nhân sự của bệnh viện đa khoa

2.1. Về tổ chức: 

  • Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa. 
  • Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu).
  • Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh;
  • Khoa dược. 
  • Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
  • Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng cần thiết cho hoạt động bệnh viện đa khoa.

2.2. Về nhân sự: 

  • Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa;
  • Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện;
  • Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện; 
  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

♦ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

♦ Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.

♦ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

♦ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

  • Các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
  • Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
  • Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
  • Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Hồ sơ, thủ tục để thành lập bệnh viện đa khoa

1. Hồ sơ cho thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức.
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước và bệnh viện tư nhân theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở.
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
  •  

2. Trình tự thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa

  • Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Bộ Y tế trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
  • Bước 2: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
  • Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:

♦ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

♦ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động cho bệnh viện đa khoa.

♦ Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cho bệnh viện đa khoa, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

----------------------------------

Dịch vụ pháp lý Quý khách hàng có thể quan tâm 

Thủ tục thành lập bệnh viện chuyên khoa

Thủ tục thành lập phòng khám đa khoa 

Thủ tục thành lập phòng khám chuyên khoa 

Trên đây là những hướng dẫn của LVI Law Firm về  thủ tục thành lập bệnh viện đa khoa. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với LVI Law Firm qua hotline: 0947202189 hoặc qua email: levu@lvilawfirm.com để  được hỗ trợ và tư vấn pháp lý kịp thời. Trân trọng !

Bài viết cùng danh mục

0947202189