ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

Ngày đăng: 12/04/2022

Thành lập doanh nghiệp là hoạt động đăng ký doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Với mỗi một loại hình doanh nghiệp khác nhau thì điều kiện thành lập sẽ có những sự khác biệt nhất định. Vậy những điều kiện đó là gì? Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về điều kiện thành lập doanh nghiệp? Hãy cùng chúng tôi điểm qua những quy định mới nhất về điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

 

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất - LVI Law Firm

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

 

Điều kiện về chủ thể thành lập Doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này, trừ những trường hợp sau:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề pháp luật không cấm. Theo đó, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa… Các ngành nghề bị cấm được quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2020 như: Cấm kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người….

Điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp

Theo Khoản 29 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.”

Đối với một số ngành, nghề nhất định, pháp luật quy định mức vốn điều lệ tối thiểu (hay còn gọi là vốn pháp định), theo đó, khi đáp ứng được điều kiện này thì mới được hoạt động, kinh doanh ngành, nghề trên.

Ví dụ: Khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng và thành viên/cổ đông phải góp đủ số vốn này trong vòng 90 ngày.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

♦ Loại hình doanh nghiệp;

♦ Tên riêng.

  • Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Lưu ý, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là:

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về trụ sở khi thành lập doanh nghiệp

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 thì trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

  • Không đặt trụ sở doanh nghiệp tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.

Điều kiện về năng lực chuyên môn

Với những ngành nghề nhất định, người góp vốn hoặc chủ sở hữu doanh nghiệp còn phải đáp ứng thêm điều kiện về năng lực chuyên môn. Đây là những ngành nghề đặc thù, đòi hỏi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ phải có trình độ chuyên môn nhất định mới đảm bảo được chất lượng cho khách hàng. 

Theo quy định của pháp luật hiện nay một số ngành nghề đòi hòi phải có chứng chỉ hành nghề bao gồm: Kinh doanh dịch vụ pháp lý; Kinh doanh dịch vụ,khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y,…

Điều kiện về hồ sơ và nộp lệ phí

Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì đối với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà các tổ chức, cá nhân muốn thành lập phải chuẩn bị các bộ hồ sơ khác nhau. Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định hồ sơ thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị từ Điều 19 đến Điều 22 tương ứng với các loại hình doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phẩn.

-------------------------------------------------

Dịch vụ pháp lý Quý khách hàng có thể quan tâm

Trên đây là nội dung về Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất mà LVI Law Firm giới thiệu tới quý bạn đọc. Nếu có bất kì vướng mắc liên quan đến quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp hoặc những tư vấn pháp lý về thủ tục thành lập công ty mới, vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể. Trân trọng !

Bài viết cùng danh mục

0947202189