Pháp luật quy định như thế nào về thủ tục sang nhượng công ty ? Sau đây hãy cùng LVI Law Firm tìm hiểu về vấn đề này.
Sang nhượng công ty cần làm thủ tục gì
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Sang nhượng doanh nghiệp tư nhân
1. Điều kiện sang nhượng
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền sang nhượng công ty của mình cho người khác. Sau khi sang nhượng công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
2. Thủ tục sang nhượng doanh nghiệp tư nhân
- Bước 1: Người nhận chuyển nhượng doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và nhận giấy biên nhận hồ sơ từ cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên chủ sở hữu mới của doanh nghiệp tư nhân
3. Hồ sơ sang nhượng doanh nghiệp tư nhân
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán và người mua
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người mua
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán.
Sang nhượng công ty cổ phần
1. Điều kiện sang nhượng công ty cổ phần
- Đối với cổ phần của cổ đông sáng lập, trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
- Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Nếu không thuộc trường hợp trên, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ sang nhượng công ty cổ phần
-
Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông của Đại hội đồng cổ đông;
- Quyết định bằng của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng;
3. Thủ tục sang nhượng công ty cổ phần
-
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
- Bước 2: Cập nhật thông tin cổ đông mới nhận chuyển nhượng trong Sổ cổ đông của công ty.
Sang nhượng công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Điều kiện sang nhượng công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
Trước tiên, thành viên công ty TNHH 2 thành viên phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán. Nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán thì được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên của công ty.
2. Thủ tục sang nhượng công ty TNHH 2 thành viên trở lên
-
Bước 1: Chuẩn hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ, chính xác và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận thông tin thành viên góp vốn mới của công ty
3. Hồ sơ sang nhượng công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Sang nhượng công ty TNHH 1 thành viên
Sang nhượng công ty TNHH 1 thành viên là việc chủ sở hữu công ty sang nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc tổ chức khác.
1. Thủ tục sang nhượng công ty TNHH 1 thành viên
-
Bước 1: Người nhận chuyển nhượng chuẩn bị hồ sơ và nộp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho công ty
2. Hồ sơ sang nhượng công ty TNHH 1 thành viên
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
- Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
---------------
Dịch vụ pháp lý Quý khách hàng có thể quan tâm
Trên đây là những chia sẻ của LVI Law Firm về Thủ tục sang nhượng công ty. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0947202189 hoặc Email: levu@lvilawfirm.com để được giải đáp và tư vấn kịp thời. Trân trọng !